Giá các sản phẩm Thủy sản tại Việt Nam cập nhật ngày 23/11/2020

Monday, 23/11/2020, 09:27 GMT+7

Giá các sản phẩm Thủy sản tại Việt Nam cập nhật ngày 23/11/2020. Giá các sản phẩm thủy sản như Cá tra thịt, cá tra giống, Tôm thẻ, Tôm sú, cá Tra, tôm giống, con giống....

Bảng giá Thủy sản tại Việt Nam ngày 20/11/2020 (VNĐ/kg)  

Chủng loại

Giá

Tăng / Giảm

Ghi chú

Cá tra thịt tại ĐBSCL

22.000 – 23.000

0

0,8 kg/con

Cá tra giống tại ĐBSCL

29.000 – 31.000

+500

30 - 35 con/kg

Tôm thẻ ướp đá tại Cà Mau

82.000 - 87.000

0

90 - 100 con/kg

Tôm thẻ ướp đá tại Cà Mau

99.000 - 106.000

0

60 - 70 con/kg

Tôm thẻ ướp đá tại Cà Mau

126.000 - 146.000

0

30 - 40 con/kg

Tôm thẻ oxy tại Cà Mau

146.000 – 161.000

0

30 - 40 con/kg

Tôm thẻ ướp đá tại Sóc Trăng

81.000 – 86.000

0

90 - 100 con/kg

Tôm thẻ ướp đá tại Sóc Trăng

98.000 – 105.000

0

60 - 70 con/kg

Tôm thẻ ướp đá tại Sóc Trăng

125.000 – 145.000

0

30 - 40 con/kg

Tôm thẻ oxy tại Sóc Trăng

140.000 – 160.000

0

30 - 40 con/kg

Tôm sú ướp đá tại Cà Mau

145.000

0

40 con/kg

Tôm sú ướp đá tại Cà Mau

175.000

0

30 con/kg

Tôm sú oxy tại Cà Mau

195.000

0

40 con/kg

Tôm sú oxy tại Cà Mau

235.000

0

30 con/kg

Tôm sú ướp đá tại Sóc Trăng

145.000

0

40 con/kg

Tôm sú ướp đá tại Sóc Trăng

170.000

0

30 con/kg

Tôm sú oxy tại Sóc Trăng

195.000

0

40 con/kg

Tôm sú oxy tại Sóc Trăng

230.000

0

30 con/kg

Nguồn: VnFeedNews tổng hợp từ thương nhân

Ghi chú: giá tôm, cá là giá bán tại ao, giá tôm không kiểm tra kháng sinh.


- Theo số liệu Vnfeednews tổng hợp, giai đoạn 01/11 – 22/11/2020: xuất khẩu cá tra (cá tra fillet và cá tra khác) của Việt Nam đạt 48 nghìn tấn, giảm 9% so với cùng kỳ tháng trước; xuất khẩu tôm thẻ và tôm sú lần lượt đạt 15,7 nghìn tấn và 2,1 nghìn tấn, giảm 16% và 21% so với cùng kỳ tháng 10/2020.


- Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (Vasep), trong gần 11 tháng qua, Trung Quốc tiếp tục là quốc gia có tỉ trọng xuất khẩu cá tra lớn nhất của Việt Nam.

Đến thời điểm này, thống kê chưa đầy đủ cho thấy, dù giảm 20,6% so với cùng kỳ, nhưng tổng giá trị xuất khẩu cá tra sang thị trường Trung Quốc đại lục và Hồng Kông (Trung Quốc) đạt 385,9 triệu USD, tỉ trọng xuất khẩu sang thị trường này chiếm tới 34,4% tổng giá trị xuất khẩu cá tra.

Năm 2020, số doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu cá tra sang Trung Quốc chiếm số lượng đông đảo nhất.

 

Các sản phẩm cá tra của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường này khá phong phú, bao gồm: Cá tra phile đông lạnh, bao tử cá tra đông lạnh, bong bóng cá chiên/khô/sấy, cá tra nguyên con xẻ bướm đông lạnh, bụng cá tra đông lạnh, cá tra phile cắt khúc/cắt miếng còn da, cá tra cắt portion (cắt từ cá philê nguyên miếng với kích cỡ 60-120g) đông lạnh, cá tra phile tẩm gia vị đông lạnh, cá tra nguyên con bỏ nội tạng đông lạnh…

Thông tin từ Vasep cho biết, từ cuối quý 3/2020, tình hình nhập khẩu cá tra ở một số thị trường lớn đã tích cực trở lại. Nhờ vậy cũng một phần thúc đẩy giá cá tra nguyên liệu tại đồng bằng sông Cửu Long tăng.


- Tính tới tuần giữa tháng 11/2020, giá tại đầm tôm Ecuador dự kiến vẫn tiếp tục giảm trong những tuần kế tiếp sau 10 ngày giảm liên tục.

Theo một nhà sản xuất tôm của Ecuador, trong vụ khai thác đầu tiên của tháng 11/2020, sản lượng khai thác tăng gấp 4 lần do nhu cầu tăng từ Trung Quốc. Tuy nhiên, ngay tuần đầu tiên của tháng 11, giá tôm đã bắt đầu giảm ngay sau khi đạt mức tương đương với lúc trước khi bùng phát dịch Covid-19.

Tính tới 9/11/2020, giá trung bình tôm HOSO tại đầm của Ecuador đạt 4,90 USD/kg đối với cỡ 20/30, 3,90 USD/kg đối với cỡ 30/40, 3,80 USD/kg đối với cỡ 40/50, 3,60 USD/kg đối với cỡ 50/60, 3,10 USD/kg đối với cỡ 60/70, 2,80 USD/kg đối với cỡ 70/80, 2,50 USD/kg đối với cỡ 80/100 và 2,30 USD/kg đối với cỡ 100/120.

Tùy thuộc vào kích cỡ, giá tôm HOSO giảm từ 0,30 -0,90 USD/kg so với các mức ghi nhận ngày 1/11/2020. Dự kiến giá tôm còn tiếp tục giảm trong tháng tới.

 

Giá tôm thẻ size 100 con/kg tại Cà Mau, đồng/kg

 

Giá cá tra tại miền Tây, đồng/kg

 

Xuất khẩu Thủy sản theo chủng loại  01/11 – 22/11/2020 so với  cùng kỳ tháng 10/2020

Chủng loại

Lượng (tấn)

+/-

Cá tra fillet

47.875

-9%

Cá tra khác

302

-40%

Cá basa fillet

911

38%

Tôm sú

2.104

-21%

Tôm thẻ

15.727

-16%

Tôm hùm

637

-49%

Tôm khác

2.285

-15%

Khác

25.162

7%

Tổng

95.004

-8%