Giá thị trường heo hơi & gia cầm tại trại trong cả nước ngày 23/11/2020. Giá cả tại trại các loại: thịt heo hơi, gia cầm, trứng gà, trứng vịt, vịt thịt, giá heo hơi tại các công ty chăn nuôi,... diễn biến các loại giá cả.
Giá Heo hơi & Gia cầm ngày 23/11/2020 (VNĐ/kg)
Chủng loại |
Giá thấp nhất |
Giá cao nhất |
Tăng / Giảm |
Heo hơi Việt Nam |
|||
Hà Nội |
65.000 |
67.000 |
0 |
Hưng Yên |
66.000 |
67.000 |
0 |
Hải Dương |
65.000 |
67.000 |
0 |
Bắc Ninh |
65.000 |
66.000 |
0 |
Hà Nam |
65.000 |
67.000 |
0 |
Nam Định |
65.000 |
67.000 |
0 |
Ninh Bình |
65.000 |
66.000 |
0 |
Thái Bình |
66.000 |
68.000 |
0 |
Thái Nguyên |
66.000 |
67.000 |
0 |
Thanh Hóa |
65.000 |
67.000 |
0 |
Nghệ An |
65.000 |
66.000 |
0 |
Bình Định |
67.000 |
70.000 |
0 |
TP.HCM |
66.000 |
69.000 |
0 |
Đồng Nai |
66.000 |
69.000 |
0 |
Bình Dương |
66.000 |
68.000 |
0 |
Tiền Giang |
67.000 |
68.000 |
0 |
Đồng Tháp |
66.000 |
68.000 |
0 |
Cần Thơ |
66.000 |
68.000 |
0 |
Heo hơi tại công ty chăn nuôi |
|||
CP Miền Bắc |
66.000 |
68.000 |
0 |
CP Miền Trung |
70.000 |
72.000 |
0 |
CP Miền Nam |
70.000 |
72.000 |
0 |
Heo giống 8-10 kg/con |
|||
Miền Bắc |
2.600.000 |
2.900.000 |
0 |
Miền Trung |
2.700.000 |
3.000.000 |
0 |
Miền Nam |
2.800.000 |
3.000.000 |
0 |
Heo hơi Trung Quốc |
|||
Quảng Đông (đã quy đổi sang VNĐ/kg) |
108.000 |
111.000 |
0 |
Quảng Tây (đã quy đổi sang VNĐ/kg) |
106.000 |
109.000 |
0 |
Vân Nam (đã quy đổi sang VNĐ/kg) |
104.000 |
107.000 |
0 |
Gia cầm (tại trại) |
|||
Gà lông màu Đồng Nai |
29.000 |
31.000 |
0 |
Gà lông màu Tây Nam Bộ |
30.000 |
32.000 |
0 |
Gà lông màu giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai (VNĐ/con) |
4.500 |
5.000 |
0 |
Gà trắng Đồng Nai |
24.000 |
26.000 |
0 |
Gà trắng Tây Nam Bộ |
24.000 |
26.000 |
0 |
Gà trắng Bắc Bộ |
21.000 |
23.000 |
+1.000 |
Gà trắng giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai (VNĐ/con) |
8.000 |
9.000 |
0 |
Gà màu tại chợ đầu mối miền Bắc |
50.000 |
52.000 |
0 |
Gà trắng tại chợ đầu mối miền Bắc |
26.000 |
28.000 |
0 |
Gà chuyên trứng giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai |
15.000 |
|
0 |
Trứng gà Đồng Nai (VNĐ/quả) |
1.500 |
1.600 |
0 |
Vịt thịt Đồng Nai |
27.000 |
30.000 |
0 |
Vịt thịt tại miền Bắc |
26.000 |
29.000 |
0 |
Vịt thịt tại miền Trung |
28.000 |
30.000 |
0 |
Nguồn: VnFeedNews tổng hợp.
Ghi chú: tỷ giá CNY/VNĐ = 3.493 đồng
- Giá heo hơi đầu tuần này không có nhiều biến động trên cả nước, tình hình dịch tả châu Phi vẫn rải rác bùng phát làm cho tâm lý các hộ nuôi đều muốn bán ra để tránh rủi ro đặc biệt là tại các tỉnh khu vực phía Nam. Giá heo phổ biến tại trại miền Bắc ở mức 65.000 – 67.000 đ/kg, miền Trung ở mức 66.000 – 68.000 đ/kg và tại miền Nam ở mức 67.000 – 69.000 đ/kg.
- Thông tin dịch tả heo châu Phi: Cục Thú y cho biết, từ đầu năm đến ngày 17/11/2020 cả nước xảy ra 1.409 ổ dịch (bao gồm 496 ổ dịch xảy ra từ cuối năm 2019 và kéo dài sang năm 2020, 27 ổ dịch phát sinh mới và 886 ổ dịch tái phát) tại 307 huyện thuộc 50 tỉnh, thành phố. Tổng số heo hơi tiêu hủy là gần 77 ngàn con, tổng trọng lượng khoảng 3.845 tấn.
Hiện nay, cả nước có 357 xã thuộc 117 huyện của 30 tỉnh, thành phố có dịch chưa qua 21 ngày, với số heo hơi tiêu hủy lũy kế là 30.812 con.
- Thị trường Trung Quốc: Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam đầu tuần này tương đối ổn định.
- Thị trường gia cầm: Giá gà trắng tại miền miền Bắc tiếp tục có tăng do nhu cầu tiêu thụ thuận lợi.
Diễn biến giá heo hơi tại Hà Nam, Thanh Hóa, Đồng Nai (đ/kg)
Diễn biến giá heo hơi tại Trung Quốc (đ/kg)
Diễn biến giá gà trắng tại miền Bắc, miền Nam (đ/kg)